Thống kê sự nghiệp Norshahrul_Idlan

Quốc tế

Tính đến 19 tháng 11 năm 2019[1][2]
Đội tuyển quốc giaNămSố trậnBàn thắng
Malaysia200710
200971
201092
201140
2012131
201361
2014111
201510
201650
2018116
2019122
Tổng cộng8014

Bàn thắng quốc tế

Bàn thắng của đội tuyển quốc gia Malaysia được ghi trước.[1]
#NgàyĐịa điểmĐối thủBàn thắngKết quảGiải đấu
12 tháng 7 năm 2009Sân vận động Kuala Lumpur, Kuala Lumpur, Malaysia Zimbabwe14–04–0Giao hữu
1.11 tháng 11 năm 2009Sân vận động Petaling Jaya, Petaling Jaya, Malaysia Lesotho2–05–0Giao hữu
2.1 tháng 12 năm 2010Sân vận động Bung Karno, Jakarta, Indonesia Indonesia1–01–5AFF Suzuki Cup 2010
3.7 tháng 12 năm 2010Sân vận động Gelora Sriwijaya, Palembang, Indonesia Lào4–15–1AFF Suzuki Cup 2010
4.9 tháng 12 năm 2012Sân vận động Quốc gia Bukit Jalil, Kuala Lumpur, Malaysia Thái Lan1–01–1AFF Suzuki Cup 2012
5.15 tháng 10 năm 2013Sân vận động Shah Alam, Shah Alam, Malaysia Bahrain1–11–1Vòng loại Asian Cup 2015
6.11 tháng 12 năm 2014Sân vận động Quốc gia Mỹ Đình, Hà Nội, Việt Nam Việt Nam2–04–2AFF Suzuki Cup 2014
7.12 tháng 10 năm 2018Sân vận động Sugathadasa, Colombo, Sri Lanka Sri Lanka1–14–1Giao hữu
8.8 tháng 11 năm 2018Sân vận động Olympic, Phnôm Pênh, Campuchia Campuchia1–01–0AFF Suzuki Cup 2018
9.12 tháng 11 năm 2018Sân vận động Quốc gia Bukit Jalil, Kuala Lumpur, Malaysia Lào2–13–1AFF Suzuki Cup 2018
10.3–1
11.24 tháng 11 năm 2018Sân vận động Quốc gia Bukit Jalil, Kuala Lumpur, Malaysia Myanmar1–03–0AFF Suzuki Cup 2018
12.5 tháng 12 năm 2018Sân vận động Rajamangala, Băng Cốc, Thái Lan Thái Lan2–22–2AFF Suzuki Cup 2018
13.7 tháng 6 năm 2019Sân vận động Quốc gia Bukit Jalil, Kuala Lumpur, Malaysia Đông Timor3–07–1Vòng loại World Cup 2022
14.5 tháng 10 năm 2019Sân vận động Quốc gia Bukit Jalil, Kuala Lumpur, Malaysia Sri Lanka3–06–0Giao hữu

1 FIFA đã thu hồi phân loại quốc tế ‘A’ cho trận đấu sau khi phát hiện ra rằng một đội câu lạc bộ Zimbabwe, Monomotapa United mạo danh đội tuyển quốc gia Zimbabwe và không được Hiệp hội bóng đá Zimbabwe chấp thuận.[3][4]